|
|

Kiểm tra y tế nhập cảnh Canada

Ngày đăng 02/04/2025

Cập nhật ngày 16/04/2025

Đánh giá bài viết
0/5 – 0 lượt đánh giá
Chia sẻ
Kiểm tra y tế nhập cảnh Canada

Tùy thuộc vào quốc tịch của ứng viên, thời gian lưu trú tại Canada hoặc nghề nghiệp dự định tại Canada, ứng viên có thể cần thực hiện kiểm tra y tế nhập cảnh vào Canada.

Y tế nhập cảnh Canada trong 6 tháng hoặc ít hơn

  • Ứng viên thường không cần kiểm tra y tế nhập cảnh, trừ khi họ dự định làm việc trong một số nghề nghiệp nhất định (xem bên dưới).

Y tế nhập cảnh Canada hơn 6 tháng

Ứng viên sẽ cần kiểm tra y tế nếu:

  • Đã tạm trú liên tục 6 tháng hoặc lâu hơn tại một hoặc nhiều quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được liệt kê là “CÓ” trong danh sách dưới đây trong vòng một năm ngay trước ngày muốn nhập cảnh vào Canada. (Điều này áp dụng ngay cả khi ứng viên là công dân của quốc gia không cần thị thực để nhập cảnh Canada.).
  • Sẽ đến Canada để làm việc trong một nghề nghiệp cần bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Xem bên dưới để biết các công việc yêu cầu kiểm tra y tế.
  • Nộp đơn xin Siêu thị thực dành cho cha mẹ và ông bà.

Y tế nhập cảnh Canada

Những cá nhân làm việc trong một số nghề nghiệp nhất định phải thực hiện kiểm tra y tế, bất kể thời gian họ dự định lưu trú tại Canada. Danh sách các nghề nghiệp này bao gồm:

  • Người lao động trong lĩnh vực khoa học y tế.
  • Nhân viên phòng thí nghiệm lâm sàng.
  • Nhân viên chăm sóc bệnh nhân tại các viện dưỡng lão và chăm sóc người cao tuổi.
  • Sinh viên y khoa được chấp nhận vào Canada để học đại học.
  • Thực tập sinh y khoa và bác sỹ làm việc ngắn hạn.
  • Giáo viên trường tiểu học hoặc trung học, giáo viên dạy trẻ nhỏ.
  • Người giúp việc.
  • Người lao động chăm sóc tại nhà cho trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật.
  • Nhân viên nhà trẻ.
  • Các công việc tương tự khác.
Danh sách quốc gia yêu cầu kiểm tra y tế nhập cảnh
Danh sách quốc gia yêu cầu kiểm tra y tế nhập cảnh

Danh sách quốc gia yêu cầu kiểm tra y tế nhập cảnh

Những cá nhân đã tạm trú liên tục 6 tháng hoặc lâu hơn trong vòng một năm qua tại một hoặc nhiều quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được liệt kê là “CÓ” dưới đây phải thực hiện kiểm tra y tế để được phép nhập cảnh vào Canada.

Quốc gia/Vùng lãnh thổYêu cầu kiểm tra y tế nhập cảnh
Afghanistan
AlbaniaKHÔNG
Algeria
American SamoaKHÔNG
AndorraKHÔNG
Angola
AnguillaKHÔNG
Antigua & BarbudaKHÔNG
ArgentinaKHÔNG
Armenia
AscensionKHÔNG
AustraliaKHÔNG
AustriaKHÔNG
Azerbaijan
AzoresKHÔNG
BahamasKHÔNG
BahrainKHÔNG
Bangladesh
BarbadosKHÔNG
Belarus
Belau – Republic of
BelgiumKHÔNG
BelizeKHÔNG
Benin
BermudaKHÔNG
Bhutan
Bolivia
Bora BoraKHÔNG
Bosnia-Herzegovina
Botswana
Brazil
Brunei
BulgariaKHÔNG
Burkina Faso
Burma (Myanmar)
Burundi
Cambodia
Cameroon
Cape Verde
Central African Republic
Chad
Chagos ArchipelagoKHÔNG
ChileKHÔNG
China
ColombiaKHÔNG
Comoros
Congo, Democratic Republic
Congo, Republic of
Costa RicaKHÔNG
CroatiaKHÔNG
CubaKHÔNG
CyprusKHÔNG
Czech RepublicKHÔNG
DenmarkKHÔNG
DesiradeKHÔNG
Djibouti
DominicaKHÔNG
Dominican Republic
Ecuador
EgyptKHÔNG
El Salvador
Equatorial Guinea
Eritrea
EstoniaKHÔNG
Ethiopia
Fiji
FinlandKHÔNG
FranceKHÔNG
French collectivity of Wallis and FutunaKHÔNG
French GuianaKHÔNG
French PolynesiaKHÔNG
Gabon
Gambia
Georgia
GermanyKHÔNG
Ghana
GibraltarKHÔNG
GreeceKHÔNG
Greenland
GrenadaKHÔNG
GuadeloupeKHÔNG
Guam
Guatemala
Guinea
Guyana
Haiti
Honduras
Hong Kong
HuahineKHÔNG
HungaryKHÔNG
IcelandKHÔNG
India
Indonesia
IranKHÔNG
Iraq
IrelandKHÔNG
Island – ChristmasKHÔNG
Island – EasterKHÔNG
Island – Lord HoweKHÔNG
Island – NiueKHÔNG
Island – NorfolkKHÔNG
Island – PitcairnKHÔNG
Island – Truk
Island – WakeKHÔNG
Island – Yap
Islands – Admiralty
Islands – AustralKHÔNG
Islands – BalearicKHÔNG
Islands – British VirginKHÔNG
Islands – CanaryKHÔNG
Islands – CaymanKHÔNG
Islands – CocosKHÔNG
Islands – CookKHÔNG
Islands – Cooz
Islands – FalklandKHÔNG
Islands – FaroeKHÔNG
Islands – GambierKHÔNG
Islands – KerguelenKHÔNG
Islands – LoyaltyKHÔNG
Islands – MarquesasKHÔNG
Islands – Marshall
Islands – MidwayKHÔNG
Islands – New Guinea
Islands – Solomon
Islands – TokelauKHÔNG
Islands – U.S. Trust Terr. of Pacific
Islands – U.S. VirginKHÔNG
IsraelKHÔNG
ItalyKHÔNG
Ivory Coast
JamaicaKHÔNG
JapanKHÔNG
Johnston AtollKHÔNG
JordanKHÔNG
Kazakhstan
Kenya
Kiribati
Korea, North
Korea, South
Kosovo
Kosrae
KuwaitKHÔNG
Kyrgyzstan
Laos
Latvia
LebanonKHÔNG
Lesotho
Liberia
Libya
LiechtensteinKHÔNG
Lithuania
LuxembourgKHÔNG
Macao
MacedoniaKHÔNG
Madagascar
MadeiraKHÔNG
Maio
MakateaKHÔNG
Malawi
Malaysia
Maldives
Mali
MaltaKHÔNG
MartiniqueKHÔNG
MaupitiKHÔNG
Mauritania
MauritiusKHÔNG
MexicoKHÔNG
Moldova
MonacoKHÔNG
Mongolia
MontenegroKHÔNG
MontserratKHÔNG
Moorea
Morocco
Mozambique
Namibia
Nauru
Nepal
NetherlandsKHÔNG
Netherlands AntillesKHÔNG
New Britain
New CaledoniaKHÔNG
New Guinea Mainland
New Hebrides
New Ireland
New ZealandKHÔNG
Nicaragua
Niger
Nigeria
Northern Mariana
Northern SinaiKHÔNG
NorwayKHÔNG
OmanKHÔNG
Pakistan
Palau
Panama
Papua New Guinea
Paraguay
Peru
Philippines
PolandKHÔNG
Ponape
PortugalKHÔNG
Puerto RicoKHÔNG
Qatar
RaiateaKHÔNG
ReunionKHÔNG
Romania
Russia
Rwanda
Sabah
Saharawi Arab Democratic Rep.
San MarinoKHÔNG
Sao Tome e Principe
Sarawak
Saudi ArabiaKHÔNG
Senegal
SerbiaKHÔNG
SeychellesKHÔNG
Sierra Leone
Singapore
SlovakiaKHÔNG
SloveniaKHÔNG
Society ArchipelagoKHÔNG
Somali Republic
South Africa – Rep. of
SpainKHÔNG
Sri Lanka
St. Kitts & NevisKHÔNG
St. LuciaKHÔNG
St. MartinKHÔNG
St. Pierre et MiquelonKHÔNG
St. Vincent and the GrenadinesKHÔNG
Sudan
SurinamKHÔNG
Swaziland
SwedenKHÔNG
SwitzerlandKHÔNG
SyriaKHÔNG
TahaaKHÔNG
TahitiKHÔNG
Taiwan
Tajikistan
Tanzania
Terre Australes et AntartiquesKHÔNG
Thailand
Tibet
Timor-Leste
Togo
TongaKHÔNG
Trinidad and TobagoKHÔNG
Tristan Da CunhaKHÔNG
Tuamotu ArchipelagoKHÔNG
Tunisia
TurkeyKHÔNG
Turkmenistan
Turks and CaicosKHÔNG
Tuvalu
Uganda
Ukraine
United Arab EmiratesKHÔNG
United KingdomKHÔNG
United States of AmericaKHÔNG
UruguayKHÔNG
Uzbekistan
Vanuatu
Vatican City StateKHÔNG
VenezuelaKHÔNG
Vietnam
Wallis and Futuna
West Bank/GazaKHÔNG
Western Sahara
Western SamoaKHÔNG
Yemen
Zambia
Zimbabwe

Tìm hiểu thêm về kiểm tra y tế nhập cảnh Canada trên website chính phủ tại đây.

Ngày đăng 02/04/2025

Cập nhật ngày 16/04/2025

Đánh giá bài viết
0/5 – 0 lượt đánh giá
Chia sẻ

Có thể bạn quan tâm

  • 09/10/2025

    FCIP – Chương trình nhập cư thí điểm cộng đồng tiếng Pháp

  • 09/10/2025

    RCIP – Chương trình nhập cư thí điểm cộng đồng nông thôn

  • Active Investor Plus Visa
    06/10/2025

    Active Investor Plus Visa