Hệ thống bày tỏ nguyện vọng (Expression of Interest) còn gọi tắt là EOI của tỉnh bang Nova Scotia là công cụ quan trọng trong Chương trình đề cử tỉnh bang Nova Scotia (NSNP). Đây là bước đầu tiên để ứng viên thể hiện sự quan tâm đến việc định cư tại Nova Scotia, Canada, thông qua hệ thống chấm điểm cạnh tranh.
Nội dung
Giới thiệu về EOI Nova Scotia trong chương trình NSNP
Chương trình đề cử tỉnh bang Nova Scotia (NSNP) sử dụng Hệ thống bày tỏ nguyện vọng (EOI) Nova Scotia để chọn lọc ứng viên phù hợp với nhu cầu lao động địa phương, đặc biệt trong bối cảnh hạn ngạch 2025 bị cắt giảm 50% xuống còn 3.150 suất (bao gồm 1.765 suất NSNP).
Hệ thống bày tỏ nguyện vọng (EOI) giúp Nova Scotia ưu tiên lao động y tế, xây dựng và các lĩnh vực ưu tiên, với 9.774 EOI đang chờ xử lý tính đến ngày 6 tháng 8 năm 2025. Quy trình này minh bạch, dựa trên điểm số về kinh nghiệm, ngôn ngữ và kết nối tỉnh bang.
Năm 2025, Hệ thống bày tỏ nguyện vọng (EOI) đã giúp Nova Scotia trở nên cạnh tranh hơn do hạn ngạch eo hẹp, nhưng vẫn là lối vào nhanh cho thường trú nhân.
Phân tích khách quan, Hệ thống bày tỏ nguyện vọng (EOI) giúp Nova Scotia phù hợp với lao động lành nghề quốc tế, đặc biệt là dòng NSNP Express Entry – Ưu tiên thị trường lao động.
Các dòng sử dụng EOI
EOI áp dụng cho nhiều dòng chính của NSNP, tập trung vào lao động có kỹ năng và kết nối tỉnh. Các dòng nổi bật bao gồm:
- Ưu tiên thị trường lao động: Dòng này u7u tiên ứng viên Express Entry phù hợp nhu cầu lao động (y tế, xây dựng). Nhận Letter of Interest (LOI) qua hồ sơ Express Entry mà không cần lời mời làm việc.
- Lao động tay nghề: Yêu cầu lời mời làm việc từ nhà tuyển dụng Nova Scotia, kinh nghiệm Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) hoặc TEER 0-3.
- Doanh nhân: Dành doanh nhân, EOI chấm điểm kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư tối thiểu $150.000 CAD.
- NSNP Doanh nhân tốt nghiệp quốc tế: Tốt nghiệp tại Nova Scotia và đã kinh doanh 1 năm.
Quy trình nộp đơn và chấm điểm EOI của Nova Scotia
Quy trình EOI Nova Scotia đơn giản nhưng cạnh tranh cao:
- Tạo hồ sơ: Nộp trực tuyến qua liveinnovascotia.com, điền thông tin kinh nghiệm, ngôn ngữ (Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 5+), học vấn.
- Chấm điểm: Dựa trên bảng điểm (tối đa 100 điểm) được xét trên các yếu tố về tuổi, ngôn ngữ, kinh nghiệm, lời mời làm việc và khả năng kết nối với Nova Scotia.
- Nhận LOI/ITA: Ứng viên điểm cao nhất sẽ nhận được mời nộp đơn đầy đủ trong 30-60 ngày.
- Nộp đơn đề cử tỉnh bang cho NSNP: Sau phê duyệt, nhận đề cử tỉnh bang, ứng viên được cộng thêm 600 điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) nếu nộp đơn qua hệ thống Express Entry.
- Nộp đăng ký thường trú: Qua Bộ Di Trú, Tị Nạn và Quốc Tịch Canada (IRCC) với thời gian xử lý đơn không quá 6 tháng.
Bảng điểm EOI dành cho dòng doanh nhân tại Chương trình đề cử tỉnh bang Nova Scotia (NSNP):
| Yếu tố lựa chọn | Điểm |
|---|---|
| Khả năng ngôn ngữ | Tối đa 35 điểm |
| Giáo dục | Tối đa 25 điểm |
| Kinh nghiệm làm việc | Tối đa 15 điểm |
| Tuổi tác | Tối đa 10 điểm |
| Khả năng thích nghi | Tối đa 10 điểm |
| Ưu tiên kinh tế Nova Scotia | Tối đa 10 điểm |
| Tổng cộng | Tối đa 105 điểm |
Yếu tố 1: Khả năng Ngôn ngữ
| Ngôn ngữ chính thức đầu tiên | Điểm |
|---|---|
| Nói | |
| Mức Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 9 hoặc cao hơn | 7 |
| Mức Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 8 | 6 |
| Mức Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 7 | 5 |
| Dưới mức Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 5 | Không đủ điều kiện |
| Ngôn ngữ chính thức thứ hai | Điểm |
|---|---|
| Ít nhất Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 5 trong tất cả bốn kỹ năng | 7 |
Yếu tố 2: Giáo dục
| Mức giáo dục | Điểm | Tài liệu yêu cầu |
|---|---|---|
| Hoàn thành bằng cấp sau trung học Nova Scotia cho chương trình hai năm | 12 | |
| Đánh giá Chứng chỉ Giáo dục Canada (ECA) | ||
| Bằng chứng hoàn thành bằng cấp giáo dục Canada có thể bao gồm bản sao: | ||
| • tài liệu giáo dục sau trung học (chứng chỉ, bằng cấp hoặc bằng) | ||
| • Bảng điểm cho các nghiên cứu sau trung học hoàn thành thành công | ||
| Hoàn thành bằng cấp hoặc bằng cấp sau trung học Nova Scotia cho chương trình ba năm hoặc dài hơn | 15 | |
| Hai hoặc nhiều bằng cấp hoặc bằng cấp sau trung học Canada (ít nhất một phải cho chương trình ít nhất ba năm hoàn thành tại tổ chức Nova Scotia) | 17 | |
| Bằng cấp đại học Nova Scotia ở mức thạc sỹ | 22 | |
| Hoàn thành bằng cấp chuyên nghiệp đại học Nova Scotia cấp độ đầu vào thực hành. | 22 | |
| Nghề nghiệp liên quan đến bằng cấp phải là: | ||
| * Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) 2011 Mức Kỹ năng A, và | ||
| * Được cấp phép bởi cơ quan quản lý tỉnh bang | ||
| Bằng cấp đại học Nova Scotia ở mức Tiến sỹ (PhD) | 25 |
Yếu tố 3: Kinh nghiệm Làm Việc
| Kinh nghiệm làm việc | Điểm |
|---|---|
| Ít hơn 3 năm kinh nghiệm làm việc trong 10 năm qua ở mức Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) 0, A hoặc B | Không có điểm |
| 3 đến 5 năm kinh nghiệm làm việc trong 10 năm qua ở mức Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) 0, A hoặc B | 10 |
| Hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong 10 năm qua ở mức Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) 0, A hoặc B | 15 |
Yếu tố 4: Khả năng thích Nghi
| Yếu tố khả năng thích nghi | Điểm |
|---|---|
| Thành thạo ngôn ngữ của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp | |
| Vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp của ứng viên có mức ngôn ngữ trong tiếng Anh hoặc tiếng Pháp ở mức Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) 4 hoặc cao hơn trong tất cả bốn kỹ năng ngôn ngữ (nói, nghe, đọc và viết) | 5 |
| Học tập trước đây của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp ở Nova Scotia | |
| Vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp của ứng viên đã hoàn thành ít nhất hai năm học toàn thời gian (trong chương trình ít nhất hai năm) tại trường trung học hoặc sau trung học ở Nova Scotia. | |
| Học toàn thời gian nghĩa là ít nhất 15 giờ hướng dẫn mỗi tuần, và vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp đi kèm của ứng viên phải duy trì tình trạng học tập tốt (như được định nghĩa bởi trường) trong thời gian học toàn thời gian ở Nova Scotia. | 5 |
| Công việc trước đây của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp ở Nova Scotia | |
| Vợ/chồng/người sống chung hợp pháp của ứng viên có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian ở Nova Scotia trên giấy phép làm việc hợp lệ hoặc trong khi được phép làm việc ở Canada | 5 |
| Người thân ở Nova Scotia | |
| Ứng viên, hoặc nếu áp dụng, vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp của ứng viên, có người thân từ 19 tuổi trở lên là công dân Canada hoặc thường trú nhân và đã sống ở Nova Scotia ít nhất một năm liên tục. Các hình thức người thân được chấp nhận bao gồm: | |
| * cha mẹ, | |
| * ông bà, | |
| * anh chị em, | |
| * cô dì/chú bác, và | |
| * cháu trai/cháu gái. | 5 |
Yếu tố 5: Tuổi Tác
| Tuổi tác | Điểm |
|---|---|
| Ít hơn 21 tuổi | Không đủ điều kiện |
| 21-39 tuổi | 10 |
| 40-44 tuổi | 7 |
| 45-55 tuổi | 5 |
| 56 tuổi trở lên | 0 |
Yếu tố 6: Ưu Tiên Kinh Tế Nova Scotia
| Ưu tiên kinh tế Nova Scotia | Điểm |
|---|---|
| Kinh doanh hướng xuất khẩu | 5 |
| Vị trí kinh doanh đề xuất ngoài Khu vực Halifax Regional Municipality | 5 |
| Kế thừa kinh doanh | 5 |
Lưu ý khi nộp hồ sơ
EOI Nova Scotia mang lợi ích lớn dành cho các ứng viên tham gia hệ thống Express Entry và nếu họ có đề cử tỉnh bang, ứng viên sẽ nhận thêm 600 điểm CRS và gần như đảm bảo Thư mời nộp đơn (ITA). Với hạn mức tiếp nhận khoảng 7000 thường trú nhân hàng năm, NSNP hỗ trợ định cư nhanh, chi phí sống thấp.




