Chương trình Người tự làm chủ liên bang của Canada cho phép các công dân nước ngoài tự làm chủ trở thành thường trú nhân Canada khi họ đáp ứng điều kiện cơ bản, có kinh nghiệm liên quan trong các hoạt động văn hóa hoặc thể thao.
Do số lượng lớn đơn đăng ký, Bộ Di Trú, Tị Nạn và Quốc Tịch Canada (IRCC) đã tạm dừng việc tiếp nhận đơn cho Chương trình Người tự làm chủ liên bang cho đến tháng 1 năm 2027. Trong thời gian tạm dừng này, cơ quan nhập cư sẽ không chấp nhận bất kỳ đơn đăng ký mới nào cho chương trình, và thay vào đó sẽ xử lý các đơn đã nộp trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
Nội dung
Tổng quan về chương trình Người tự làm chủ liên bang
Các ứng viên cho chương trình Người tự làm chủ liên bang phải có kinh nghiệm, ý định và khả năng tạo ra sự đóng góp đáng kể cho đời sống văn hóa hoặc thể thao của Canada.
Các ứng viên quan tâm phải đáp ứng cả yêu cầu đủ điều kiện và đạt tối thiểu điểm đậu theo tiêu chí lựa chọn của chương trình để được xem xét nhập cư với tư cách người tự làm chủ.
Không có yêu cầu tối thiểu về tài sản ròng được quy định cho chương trình Người tự làm chủ liên bang. Tuy nhiên, các ứng viên tự làm chủ phải chứng minh rằng họ có đủ tài chính để định cư tại Canada cùng với người phụ thuộc và tài trợ cho công việc mà việc lựa chọn của họ dựa vào.

Yêu cầu
Một công dân nước ngoài trước tiên phải đáp ứng định nghĩa của Chính phủ Canada về người tự làm chủ để được xem xét đủ điều kiện đánh giá.
Người tự làm chủ được định nghĩa là người có kinh nghiệm tự làm chủ liên quan trong một hoạt động văn hóa hoặc thể thao.
Kinh nghiệm liên quan bao gồm ít nhất 2 năm kinh nghiệm tự làm chủ hoặc tham gia ở cấp độ thế giới trong các hoạt động văn hóa hoặc thể thao theo định nghĩa của Bộ Di Trú, Tị Nạn và Quốc Tịch Canada (IRCC).
Trong chương trình Người tự làm chủ liên bang, các nghề nghiệp đủ điều kiện trong các lĩnh vực nghệ thuật, văn hóa và thể thao của Canada bao gồm:
Chuyên môn: Nghệ thuật và văn hóa
Mã số | Chuyên môn nghệ thuật và văn hóa |
---|---|
5111 | Thủ thư |
5112 | Người bảo tồn và quản lý bảo tàng |
5113 | Nhân viên lưu trữ |
5121 | Tác giả và nhà văn |
5122 | Biên tập viên |
5123 | Nhà báo |
5124 | Nghề nghiệp chuyên môn trong quan hệ công chúng và truyền thông |
5125 | Phiên dịch viên, chuyên gia thuật ngữ và thông dịch viên |
5131 | Nhà sản xuất, đạo diễn, biên đạo múa và các nghề liên quan |
5132 | Nhạc trưởng, nhà soạn nhạc và người sắp xếp nhạc |
5133 | Nhạc sĩ và ca sĩ |
5134 | Vũ công |
5135 | Diễn viên và diễn viên hài |
5136 | Họa sĩ, nhà điêu khắc và nghệ sĩ thị giác khác |
Chuyên môn: Nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao
Mã số | Nghề nghiệp kỹ thuật và tay nghề trong nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao |
---|---|
5211 | Kỹ thuật viên thư viện và lưu trữ công cộng |
5212 | Nghề nghiệp kỹ thuật liên quan đến bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
5221 | Nhiếp ảnh gia |
5222 | Người vận hành máy quay phim và video |
5223 | Kỹ thuật viên nghệ thuật đồ họa |
5224 | Kỹ thuật viên phát sóng |
5225 | Kỹ thuật viên ghi âm thanh và video |
5226 | Nghề nghiệp kỹ thuật và điều phối khác trong phim ảnh, phát sóng và nghệ thuật biểu diễn |
5227 | Nghề nghiệp hỗ trợ trong phim ảnh, phát sóng và nghệ thuật biểu diễn |
5231 | Phát thanh viên và các nghề phát sóng khác |
5232 | Nghệ sĩ biểu diễn khác |
5241 | Nhà thiết kế đồ họa và họa sĩ minh họa |
5242 | Nhà thiết kế nội thất và trang trí nội thất |
5243 | Nhà thiết kế sân khấu, thời trang, triển lãm và các nhà thiết kế sáng tạo khác |
5244 | Thợ thủ công và nghệ nhân |
5245 | Thợ làm mẫu – sản phẩm dệt, da và lông thú |
5251 | Vận động viên |
5252 | Huấn luyện viên |
5253 | Trọng tài và quan chức thể thao |
5254 | Người dẫn chương trình và hướng dẫn viên trong giải trí, thể thao và thể dục |

Tiêu chí lựa chọn
Đơn từ các ứng viên quan tâm được đánh giá dựa trên thang điểm đánh giá cho nhập cư kinh doanh tự làm chủ tại Canada. Điểm đậu cho chương trình người tự làm chủ là 35 điểm trên tổng số 100 điểm.
Yếu tố lựa chọn | Điểm |
---|---|
Kinh nghiệm | Tối đa 35 điểm |
Tuổi tác | Tối đa 10 điểm |
Giáo dục | Tối đa 25 điểm |
Khả năng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp | Tối đa 24 điểm |
Khả năng thích nghi | Tối đa 6 điểm |
Tổng cộng | Tối đa 100 điểm |
Điểm đậu | 35 điểm |
Yếu tố 1: Kinh nghiệm
Kinh nghiệm liên quan phải được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm trước khi đơn được ký và kết thúc khi có quyết định về đơn. Ứng viên có thể nhận tối đa 35 điểm theo yếu tố kinh nghiệm.
Số năm kinh nghiệm | Điểm |
---|---|
2 năm kinh nghiệm liên quan | 20 |
3 năm kinh nghiệm liên quan | 25 |
4 năm kinh nghiệm liên quan | 30 |
5 năm kinh nghiệm liên quan | 35 |
Yếu tố 2: Tuổi tác
Ứng viên sẽ được trao điểm lựa chọn dựa trên tuổi của họ tại thời điểm nộp đơn.
Tuổi | Điểm |
---|---|
16 hoặc dưới | 0 |
17 | 2 |
18 | 4 |
19 | 6 |
20 | 8 |
21-49 | 10 |
50 | 8 |
51 | 6 |
52 | 4 |
53 | 2 |
54+ | 0 |
Yếu tố 3: Giáo dục
Ứng viên tự làm chủ có thể được trao tối đa 25 điểm theo yếu tố giáo dục.
Giáo dục | Điểm |
---|---|
Bằng thạc sỹ hoặc tiến sỹ và ít nhất 17 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 25 |
Hai hoặc nhiều bằng đại học cấp cử nhân và ít nhất 15 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 22 |
Bằng ba năm, chứng chỉ nghề hoặc học nghề và ít nhất 15 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 22 |
Bằng đại học hai năm trở lên cấp cử nhân và ít nhất 14 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 20 |
Bằng hai năm, chứng chỉ nghề hoặc học nghề và ít nhất 14 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 20 |
Bằng đại học một năm cấp cử nhân và ít nhất 13 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 15 |
Bằng một năm, chứng chỉ nghề hoặc học nghề và ít nhất 13 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 15 |
Bằng một năm, chứng chỉ nghề hoặc học nghề và ít nhất 12 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 12 |
Bằng trung học | 5 |
Yếu tố 4: Khả năng ngôn ngữ
Người tự làm chủ có thể được trao tối đa 24 điểm tùy thuộc vào trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp của họ.
Mức độ thành thạo | Nói | Nghe | Đọc | Viết |
---|---|---|---|---|
CAO: Cá nhân có thể giao tiếp hiệu quả trong hầu hết các tình huống xã hội và công việc. | Cao | Cao | Cao | Cao |
TRUNG BÌNH: Cá nhân có thể giao tiếp thoải mái trong các tình huống xã hội và công việc quen thuộc. | Trung bình | Trung bình | Trung bình | Trung bình |
CƠ BẢN: Cá nhân có thể giao tiếp trong các bối cảnh dự đoán được và về các chủ đề quen thuộc, nhưng có chút khó khăn. | Cơ bản | Cơ bản | Cơ bản | Cơ bản |
KHÔNG: Cá nhân không đáp ứng các tiêu chí trên cho mức độ thành thạo cơ bản. | Không đạt mức cơ bản | Không đạt mức cơ bản | Không đạt mức cơ bản | Không đạt mức cơ bản |

Yếu tố 5: Khả năng thích nghi
Các cá nhân tự làm chủ có thể nhận tối đa sáu (6) điểm cho khả năng thích nghi dựa trên các yếu tố sau:
Khả năng thích nghi | Điểm |
---|---|
Trình độ học vấn của người sống chung hợp pháp | |
Bằng trung học hoặc thấp hơn: 0 điểm | 0 |
Bằng một năm, chứng chỉ nghề, học nghề hoặc bằng đại học và ít nhất 12 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 3 |
Bằng hai hoặc ba năm, chứng chỉ nghề, học nghề hoặc bằng đại học và ít nhất 14 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 4 |
Bằng thạc sỹ hoặc tiến sỹ và ít nhất 17 năm học toàn thời gian hoặc tương đương toàn thời gian | 5 |
Kinh nghiệm làm việc trước đây tại Canada | |
Ứng viên hoặc người sống chung hợp pháp đi cùng đã hoàn thành ít nhất một năm làm việc toàn thời gian tại Canada với giấy phép làm việc hợp lệ. | 5 |
Học tập trước đây tại Canada | |
Ứng viên hoặc người sống chung hợp pháp đi cùng đã hoàn thành một chương trình học toàn thời gian ít nhất hai năm tại một cơ sở sau trung học tại Canada. Ứng viên phải thực hiện điều này sau 17 tuổi và với giấy phép học tập hợp lệ. Lưu ý: Không cần phải lấy bằng hoặc chứng chỉ cho hai năm học này để nhận điểm này. | 5 |
Người thân tại Canada | |
Ứng viên hoặc người sống chung hợp pháp đi cùng có người thân (cha mẹ, ông bà, con cái, cháu, con của cha mẹ, anh chị em, con của ông bà, cô dì chú bác, hoặc cháu của cha mẹ, cháu trai/cháu gái) đang cư trú tại Canada và là công dân Canada hoặc thường trú nhân. | 5 |
Các cá nhân quan tâm đến việc nhập cư vào Quebec nên lưu ý rằng tỉnh bang này có hệ thống lựa chọn riêng cho người tự làm chủ Quebec.
Tìm hiểu thêm về Chương trình Người tự làm chủ liên bang trên website chính phủ Canada tại đây.