Dòng AAIP Express Entry cho phép tỉnh bang Alberta đề cử các ứng viên đủ điều kiện từ danh sách Express Entry của Chính phủ Canada. Theo dòng AAIP Express Entry, các ứng viên đủ điều kiện có thể được chọn để đề cử thông qua các đợt công bố kết quả chung hoặc nếu họ là các chuyên gia công nghệ lành nghề cao theo lộ trình Lộ trình thúc đẩy công nghệ.
Nội dung
Về AAIP Express Entry
Ứng viên có thể được chọn cho Chương trình đề cử tỉnh bang Alberta (AAIP) nếu họ có mối quan hệ chặt chẽ với tỉnh bang Alberta hoặc nếu họ có thể hỗ trợ các ưu tiên phát triển kinh tế và đa dạng hóa của chính phủ tỉnh bang.
Nếu ứng viên được một tỉnh bang Canada đề cử, họ sẽ nhận được thêm 600 điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) và một Thư mời nộp đơn (ITA) để xin thường trú trong đợt công bố kết quả tiếp theo từ danh sách Express Entry.
Các du học sinh đã hoàn thành học tập tại một cơ sở giáo dục sau trung học của Canada cũng có thể được xem xét theo dòng AAIP Express Entry.

Tiêu chí lựa chọn
Ứng viên chỉ có thể nộp đơn cho Dòng AAIP Express Entry sau khi nhận được thư Thông báo quan tâm (NOI) từ tỉnh bang. Các ứng viên đủ điều kiện sẽ được AAIP liên hệ trực tiếp thông qua hồ sơ Express Entry của họ.
Chỉ những ứng viên Express Entry nhận được lời mời hoặc thư NOI từ AAIP mới có thể nộp đơn xin đề cử tỉnh bang theo Dòng Express Entry Alberta.
AAIP sẽ chọn ứng viên dựa trên thông tin tự khai trong hồ sơ Express Entry của họ.
Ứng viên theo AAIP Express Entry có thể nhận được thư NOI nếu họ:
- Có hồ sơ Express Entry đang hoạt động trong danh sách Express Entry liên bang.
- Đã bày tỏ mong muốn nhập cư vĩnh viễn đến tỉnh bang Alberta.
- Đang làm việc trong một nghề hỗ trợ phát triển kinh tế và đa dạng hóa của tỉnh bang Alberta.
- Có điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) tối thiểu là 300.
Ngoài ra, AAIP có khả năng sẽ chọn ứng viên nếu họ có một hoặc nhiều yếu tố thích nghi. Ứng viên phải:
- Có lời mời làm việc hợp lệ tại tỉnh bang Alberta hoặc kinh nghiệm làm việc.
- Là sinh viên tốt nghiệp từ một cơ sở giáo dục sau trung học tại tỉnh bang Alberta với lời mời làm việc hợp lệ tại tỉnh bang Alberta.
- Có cha mẹ, con cái, anh chị em là thường trú nhân sinh sống tại tỉnh bang Alberta, hoặc công dân Canada sinh sống tại tỉnh bang Alberta.
Ứng viên phải nhận được email yêu cầu nộp đơn để nộp đơn cho chương trình.
Các yếu tố có thể làm giảm cơ hội nhận được thư NOI bao gồm:
- Hồ sơ Express Entry hết hạn trong 3 tháng hoặc ít hơn.
- Làm việc trong một nghề:
- Nằm trong danh sách các nghề lương cao và lương thấp tại tỉnh bang Alberta được liệt kê trên danh sách từ chối xử lý Đánh giá tác động thị trường lao động trực tuyến của Chính phủ Canada.
- Nằm trong danh sách ngành nghề không đủ điều kiện của dòng cơ hội Alberta.
- Có số lượng lớn đơn nộp trên tất cả các dòng của AAIP.

Dòng thúc đẩy công nghệ
Các ứng viên hiện đang làm việc hoặc có lời mời làm việc với nhà tuyển dụng ngành công nghệ tại tỉnh bang Alberta trong một nghề công nghệ đủ điều kiện có thể được chọn theo Lộ trình thúc đẩy công nghệ, một chương trình nhập cư nhanh dành cho người lao động công nghệ từ khắp Canada và nước ngoài.
Để được xem xét cho dòng này, ứng viên AAIP Express Entry phải:
- Có hồ sơ Express Entry đang hoạt động với điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện tối thiểu là 300.
- Có công việc toàn thời gian (tối thiểu 30 giờ mỗi tuần) hoặc lời mời làm việc tại tỉnh bang Alberta với nhà tuyển dụng công nghệ Alberta trong một nghề.
- Hoàn thành biểu mẫu trực tuyến với AAIP cung cấp thông tin về hồ sơ Express Entry của họ và công việc công nghệ của họ tại tỉnh bang Alberta sau khi họ xác định rằng họ đáp ứng các tiêu chí đánh giá này.
Khi ứng viên nộp biểu mẫu trực tuyến, AAIP sau đó xác minh rằng họ đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện tối thiểu để nộp đơn.
Các ứng viên đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện tối thiểu sẽ nhận được email từ AAIP mời họ nộp đơn hoàn chỉnh để được xem xét đề cử.
Các đơn hoàn chỉnh được đặt vào danh sách các đơn đủ điều kiện. Những đơn này sau đó được AAIP xem xét để đề cử tỉnh bang.
Danh sách các ngành nghề theo dòng thúc đẩy công nghệ
Mã NOC | Tên nghề nghiệp |
---|---|
0013 | Quản lý cấp cao – tài chính, truyền thông và các dịch vụ kinh doanh khác |
0112 | Quản lý nhân sự |
0013 | Quản lý cấp cao – tài chính, truyền thông và các dịch vụ kinh doanh khác |
0112 | Quản lý nhân sự |
0131 | Quản lý các hãng viễn thông |
0211 | Quản lý kỹ thuật |
0212 | Quản lý kiến trúc và khoa học |
0213 | Quản lý hệ thống máy tính và thông tin |
0512 | Quản lý – xuất bản, điện ảnh, phát thanh truyền hình và nghệ thuật biểu diễn |
0601 | Quản lý bán hàng doanh nghiệp |
1123 | Nghề chuyên môn trong quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
1121 | Chuyên gia nhân sự |
1223 | Nhân viên nhân sự và tuyển dụng |
2131 | Kỹ sư dân dụng |
2132 | Kỹ sư cơ khí |
2133 | Kỹ sư điện và điện tử |
2147 | Kỹ sư máy tính (trừ kỹ sư phần mềm và nhà thiết kế) |
2161 | Nhà toán học, thống kê và tinh toán |
2171 | Nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin |
2172 | Nhà phân tích cơ sở dữ liệu và quản trị dữ liệu |
2173 | Kỹ sư phần mềm và nhà thiết kế |
2174 | Lập trình viên máy tính và nhà phát triển truyền thông tương tác |
2175 | Nhà thiết kế và phát triển web |
2221 | Kỹ thuật viên và công nghệ sinh học |
2232 | Kỹ thuật viên và công nghệ kỹ thuật cơ khí |
2233 | Kỹ thuật viên và công nghệ kỹ thuật công nghiệp và sản xuất |
2241 | Kỹ thuật viên và công nghệ kỹ thuật điện và điện tử |
2253 | Kỹ thuật viên và công nghệ soạn thảo |
2281 | Kỹ thuật viên mạng máy tính |
2282 | Kỹ thuật viên hỗ trợ người dùng |
2283 | Kỹ thuật viên kiểm thử hệ thống thông tin |
3211 | Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế |
3212 | Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế và trợ lý bác sỹ bệnh lý |
3219 | Các kỹ thuật viên và công nghệ y tế khác (trừ sức khỏe răng miệng) |
4163 | Nhân viên phát triển kinh doanh và nhà nghiên cứu tiếp thị và tư vấn |
5131 | Nhà sản xuất, đạo diễn, biên đạo múa và các nghề liên quan |
5241 | Nhà thiết kế đồ họa và họa sỹ minh họa |
7241 | Thợ điện (trừ công nghiệp và hệ thống điện) |
7242 | Thợ điện công nghiệp |
7246 | Người lao động lắp đặt và sửa chữa viễn thông |